Bình khí chữa cháy khí Ni tơ IG-100 Anyfire

Bình khí chữa cháy Ni tơ

Bình khí chữa cháy khí Ni tơ IG-100 Anyfire

Liên hệ

Model: SNS-84-200 / SNS-84-280 / SNS-84-300

Nhãn hiệu: Anyfire

Hãng sản xuất: S-TEC

Sản phẩm được Cục cảnh sát PCCC Việt Nam kiểm định

  • Miễn phí tư vấn thiết kế với các dự án mới
  • Đổi trả hàng trong vòng 30 ngày
  • Hỗ trợ kiểm định PCCC toàn quốc
  • Thương hiệu độc quyền phân phối bởi Thăng Long Fire Jsc.
Liên hệ ngay để có giá tốt nhất!
Mua hàng Online, Vui lòng gọi : 0984 957 114

Bình khí chữa cháy khí Ni tơ IG-100 Anyfire

1.Mô tả sản phẩm

Bình khí chữa cháy Ni tơ sử dụng Chất khí chữa cháy sạch AnyFire(IG-100) của Công ty chúng tôi được nghiên cứu và sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn phòng chống cháy nổ của Quốc Gia (NFSC 107A) và NFPA 2001.

Sản phẩm cũng đã được cấp kiểm được tại viện kiểm định công nghệ và công nghiệp KFI Hàn Quốc và Cục cảnh sát PCCC Việt Nam

Nhằm mục đích giúp khách hàng hiểu rõ hơn về sản phẩm cũng như nâng cao tính hiệu quả chữa cháy của sản phẩm IG -100 dưới đây là một thông số cơ bản cần thiết về thiết kế, lắp đặt bảo trì bảo dưỡng, nguyên lý hoạt động.

Và tất cả những thông số trên tuân theo tiêu chuẩn an toàn phòng chống cháy nổ của Quốc Gia (NFSC 107A) và NFPA 2001 và ISO, cũng như UL ( của Mỹ).

Bình khí N2-84L được chế tạo bằng thép đúc được lắp đặt kèm với van đầu bình có tích hợp chức năng giảm áp.Áp lực được xả ra khỏi bình khí được duy trì ở mức 60-80Bar

-Dung tích bình chứa khí: 84L

-Áp lực khí nạp:200Bar/280Bar/300Bar

2. Thông số kỹ thuật

STT Bình chữa cháy N2 84LMã hàng: SNS-84-200 / SNS-84-280 / SNS-84-300
Tên Thông số
1 Lượng khí nạp Như bảng 01 bên dưới
2 Chiều cao 1710mm (±10mm)
3 Đường kính 279mm
4 Thể tích bên trong 84L
5 Trọng lượng khi bình rỗng 120kg (+10%)
6 Vật liệu chế tạo 34 CrMo4
7 Áp suất hoạt động của bình 200 bar/ 280 bar / 300 bar
8 Áp suất thử nghiệm vỏ bình 451 bar
9 Tiêu chuẩn kỹ thuật vỏ bình KGS/TPED/EN ISO9809-1
10 Vật liệu chế tạo van đàu bình Hợp kim đồng C3771BE
11 Áp lực kiểm tra van đầu bình 495 bar
12 Mức xả áp an toàn 387-396 bar
13 Áp lực xả khí 60 – 80 bar
14 Dải nhiệt độ môi trường làm việc -20 đến 500C
15 Chiều cao đường ống tối đa 50m(*)
16 Độ dài đường ống tối đa ≥200m
(*) Cao độ và khoảng cách đường ống cần được kiểm tra bằng phần mềm tính toán của nhà sản xuất

 

THÔNG TIN LƯỢNG KHÍ NẠP BÌNH CHỮA CHÁY NI TƠ 84L
Áp suất nạp Thể tích (L) Khí N2(m3) Khí N2(kg)
200 Bar 84L 17.4 20.2
280 bar 20.7 24.0
300 bar 22.1 25.7

3.TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA IG-100

  • Là chất khí không màu, không mùi và không dẫn điện
  • Không để lại cặn sau khi xả khí nên được gọi là khí sạch
  • Giá thành cũng rất phải chăng, kinh phí bảo trì bảo dưỡng hợp lý.
  • Khả năng tác động đến tầng Ozone (ODP) và nhân tố gây nóng toàn cầu là(GWP)가

Nguyên lý chữa cháy của Bình khí chữa cháy Ni tơ

  • Làm ngạt

Chất khí IG – 100 sau khi xả ra sẽ làm giảm lượng Ôxy tại khu vực đó, và nhờ tác động làm ngạt để dập tắt đám cháy.

An toàn đối với cơ thể con người

Dưới đây là bảng thống mức độ độc hại đối với cơ thể con người AnyFire(IG-100) .

Agent No Effect Level(%) Low Effect Level(%)
IG-01 43 52
IG-100 43 52
IG-55 43 52
IG-541 43 52

[ NEL và LEL của khí trơ]

[Tài liệu tham khảo] là tài liệu tại ⒜ NFPA 200 Table 1 A.1.5.1.3(c)

⒜ Là chỉ số ảnh hưởng sinh học đến cơ thể con người tại nơi có lượng Oxy thấp nhất. Chỉ số này là chỉ số có tính năng chỉ số của  NOAEL và LOAEL là như nhau và, tại No Effect Level nồng độ  Oxy thấp nhất là 12%, và tại  Low Effect Level lượng Oxy thấp nhất là 10%.

IG-100

Concentration(%)

O2 Concentration

At sea level equivalent of O2(%)

Maximum Permitted

Human Exposure Time

Dưới 43% Tương ứng 12% 5phút
43~52%  Tương ứng 10~12% 3phút
52~62% Tương ứng 8~10% Dưới 30 giây
 Trên 62% Tương ứng dưới 8% Vì lượng Oxy rất thấp nên chỉ được sử dụng ở những khu vực không có người

[Thời gian cho phép tiếp xúc với từng nồng độ của IG-100 ]

[Tài liệu tham khảo] tài liêu trên được công bố tại điều 1.5.1.3 của NFPA 2001 “Clean Agent Fire Extinguishing Systems” và hoàn toàn không liên quan đến luật trong nước.

Tại tiêu chuẩn an toàn phòng chống cháy nổ quốc gia quy định nồng độ thiết kế lớp nhất cho phép đối với chất khí chữa cháy sạch khí trơ là 43% và tại những khu vực có người sinh sống, vì là cơ chế làm ngạt nên có thể gây thương vong cho con nười nên để phòng tránh điều này sau đây là một yêu cầu bắt buộc về an toàn.
  • Phải có lối thoát hiểm và phải có quy trinh giữ vệ sinh sạch sẽ tại những khu vực đó
  • Lắp đặt hệ thống bảng chỉ dẫn và đèn thoát hiểm để đảm bảo tính nhanh chống và an toàn trong quá trính thoát hiểm.
  • Lắp đặt hệ thống báo cháy tại những khu vực nguy hiểm.
  • . Tại lối thoát khu vực nguy hiểm phải thiết kế cửa có thể tự động đóng mở và của bị các cụ ứng phó phá cửa trong trường hợp của bị kẹt. Tại ví trí cửa của khu vực nguy hiểm phải lắp đặt thiêt bị báo cháy liên tục cho đến khi không khí cung cấp bình thường trở lại
  • . Tại ví trí cửa và bên trong khu vực nguy hiểm phải lắp đặt biển hướng dẫn và thiết bị cảnh báo, bên trong khu vực chữa cháy phải lắp biển chỉ dẫn hoặc phải có thông báo với nội dung “ ở đây có lắp đặt hệ thống chữa cháy bằng khí” đến những người vào trong khu vực này.
  • Có phương án cứu nạn cứu hộ trong khu vực nguy hiểm. Và phải có đội ngũ ứng cứu chuyên nghiệp được trang bị thiết bị hô hấp. Lực lưỡng cứu hộ và các trang thiết bộ hô hấp phải luôn luôn sẵn sàng.
  • Có phương án nhanh chóng cung cấp không khí cho khu vực nguy hiểm . với những không khí độc hại phải có phương án làm cho nó biến mất hoàn toàn chứ không được chuyển qua vị trí khác.
  • Cấm được hút thuốc ở khu vực xả khí khi chưa xác định được chất khí chữa cháy sạch còn hay không
  • Cần cung cấp cấp và nghiêm cứu phương án nhằm mục đích tránh thương vong cho người

Khu vực sử dụng AnyFire(IG-100)

Áp dụng cho đối tượng

① Đối tượng sử dụng chất khí chữa chất AnyFire(IG-100)

■ Với như khu vực có diện tích sàn trên 300 m2 như phòng thiết bị thông tin, phòng điện tử, phòng pin, phòng điện áp…vv

■ Theo mục 1, 2 điều 2 khoản 2 thì cần phải xin ý kiến của Giám đốc an toàn quốc gia đối với những công trình di tích lịch sử quan trọng.

■ Ở những khu vực có chất phóng xạ thấp mà không trang bị được các hệ thống chữa cháy bằng nước.

■ Bãi đậu xe

– Bãi đậu xe trong tòa nhà có diện tích tổng diện tích sàn trên 800m2

– Tổng diện tích sàn sử dụng cho mục đích làm bãi đậu xe trên 200m2.

–  Những bãi đậu xe có diện tích trên 20 xe mà sử dụng công nghệ bằng máy móc điều khiển.

■ Kho bão dưỡng và chứa máy bay

②  Khu vực lắp hệ thống Sprinkler thì miễn lắp hệ thống chữa cháy khí

■ Dựa theo biểu đồ 5 luật quản lý an toàn về phòng chống cháy nổ thì ở những khu vực được phép lắp đặt hệ thống Sprinkler thì được miễn lắp đặt hệ thống chữa cháy khí sạch.

③ Vị dụ về ứng dụng lắp đặt của hệ thống chữa cháy sạch  AnyFire(IG-100)
Phân loại Áp dụng cụ thể
 Phòng thông tin Phòng truyền t và thông tin, phòng truyền thông không dây, tổng đài điện thoại, phòng dữ liệu, phòng máy tính, các công ty điện thoại, phòng điều khiển modem, máy in phòng dữ liệu, phòng máy chủ, vv
Phòng điều khiển Trung tâm phòng chống thiên tai, phòng điều khiển trung tâm, phòng điều khiển, phòng điều khiển điện, phòng điều khiển, phòng điều hành, lực kế Chess
Phòng điện Phòng điện, phòng máy biến áp, phòng tổng đài, phòng UPS, phòng pin, trạm biến áp, phòng CVCF
Phòng máy phát điện Phòng máy phát điện, phòng máy phát điện, phòng máy phát điện khẩn cấp
Buồng cáp điện Phòng EPS, hố cáp ngầm, ngăn cáp, buồng cáp
Phim và phòng lưu trữ Phim và hầm băng, VTR, phòng chiếu, mờ bansil, MT Phòng
Bãi đậu xe  

Bãi đỗ xe, xe độ dốc, xưởng sửa chữa ô tô, xe Lab, khu chứa xe

 

Phòng trang thiết bị   Phòng thiết bị, phòng máy thang máy, điều hòa không khí trong phòng máy, phòng máy bơm, lò hơi, phòng sấy, nguồn nhiệt, phòng máy phát điện cho nước nóng và lạnh
Thư viện Thư viện, Karte (thẻ hồ sơ bệnh án), phòng tài liệu, lưu trữ, vv
Triển lãm nghệ thuật Phòng triển lãm, phòng trưng bày mỹ thuật, tròng lưu trữ văn hóa quốc gia
Thiết bị y tế Phòng chụp MRI ,  Phòng chụp CT, phòng trang thiết bị y tế
Xử lý dầu Sơn kho hàng và kho dầu

  Hạn chế sử dụng ở những đối tượng

① chất khí chữa cháy AnyFire® (IG-100) không thể sử dụng trong các trường hợp dưới đây

Phân loại hàng hóa nguy hiểm Đối tượng được hạn chế sử dụng
Hạng mục nguy hiểm cấp 3

(Vật liệu phản ứng tự nhiên

Thủy ngân và các chất liệu vàng)

Kali, natri, alkyl nhôm, alkyl lithium, phốt pho trắng,

Kim loại kiềm (không bao gồm kali và natri) và kiềm thổ dòng kim loại,

(Trừ alkyl nhôm và alkyl lithium) một hợp chất kim loại hữu cơ,

Hydride kim loại (tổng hợp), in kim loại (tổng hợp) nước,

Cacbua canxi, hoặc nhôm

Hạng mục nguy hiểm cấp 5

(Các chất tự phản ứng)

Một peroxide hữu cơ, este axit nitric, axit nhựa,

Hợp chất nitro, các hợp chất nitroso, hợp chất azo,

Hợp chất diazo, hydroxylamine, muối hydroxylamine

② Khu vực đã được lắp đặt hệ thống chữa cháy khác

③ Khu vực có người sinh sống mà có nồng độ thiết kế trên 43%

HỆ THỐNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT

  Engineered system

■ Phương thức phun chất khí chữa cháy tổng [Total Flooding System]

Bình được đặt trong phòng chứa, và sử dụng van lựa

lựa chọn để phun ở những khu vực có đám cháy.

 

■  Hệ thống Mô- Đun [Modular System]

Là hệ thống lắp đặt bình chữa cháy ở mỗi khu vực cần chữa cháy

Chương trình thiết kế

Hệ thống phần mềm tính số lượng do bên do bên trung tâm nghiên cứu và phát triển phòng chống cháy nổ của S – Tec phải được thiết kế bởi những người được đào tạo một cách chuyên nghiệp.

Điều kiện thiết kế khí AnyFire(IG-100)

Dưới đây là điều kiện áp dụng thiết kế

① Hình thức xả khí :

Phương thức phun chất khí chữa cháy tổng nh thức phóng khí toàn khu vực (Total Flooding System)

② Hình thức lưu trữ :

Nạp lượng khí cố định (Áp lực lưu trữ 280bar at 20℃)

③ Nồng độ thiết kế :

loại  A, C – 37.2%(Nồng độ chữa cháy 31%), Loại B – 44.2%(Nồng độ chữa cháy 34%

④ Đường ống sử dụng :

Ống thép các bon cho dung dịch nước( lớn hơn KS D 3562 Sch 40 / lớn hơn ASTM A53 Sch 40 )

⑤) Hình thức đường áp :

Balanced hoặc đường ống Unbalanced

⑥ Phạm vi chữa cháy trên 1 đầu phun :

Chiều cao khu vực phòng cháy từ 0.3~ và dưới 6.0m , Diện tích phòng cháy dưới 196㎡

Hạng mục hạn chế Giá trị hạn chế
 1. Tỷ trọng đường ống tối đa  90%
 2. Khoảng cách tối thiểu từ bình khí đến điểm phân phối khí  3.7% (Tiêu chuẩn theo tỷ trọng thể tích ống)
 3. Thời gian xả khí tối đa và tối thiểu  40~60 giây
 4. Độ lệch áp lực tối đa của đầu phun  15bar
 5. Độ lệch tối để về thời gian để khí đến mỗi đầu phun  1 giây
 6. Lưu lượng tối đa và tối thiệu bên trong đường ống  ( Tham khảo bảng  lưu lượng khí tối thiệu và tối đa)
 7. Giá trị tối thiểu và tối đa của gõng phun 7%~35%
 8. Tỷ lệ tách khí tối thiểu và tối đa    Bull Head Tee  Tối thiểu:30%  Tối đa:70%
   Thru & Side Tee  Tối thiểu:10%  Tối đa:30%
 9.  Hạn chế về chiều dài của đường ống sau khi phân bổ khí  Lớn hơn đường kính đường ống kết nối trước khi phân bổ khí 10
 10. Hạng mục hạn chế theo sự thay đổi độ cao của đường ống   Dưới 50m
 11. Áp lực tối thiểu của đầu phun Tối thiệu trên 23.5bar
 12. Độ cao đạt tới của mỗi đầu phun 0.3~6.0m
 13. diệm tích đạt tới của mỗi đầu phun 196.0㎡
 14. khoảng cách tối đa của mỗi đầu phun 14.0m

Xem thêm các thiết bị khác trong Hệ thống chữa cháy khí.

Đánh giá Bình khí chữa cháy khí Ni tơ IG-100 Anyfire

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Bình khí chữa cháy khí Ni tơ IG-100 Anyfire
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chat
    . 0984 957 114