Hướng dẫn sử dụng ống C-PVC trong hệ thống chữa cháy tự động
Hệ thống ống nước C-PVC
1.1. C-PVC là gì ?
C-PVC (Chlorinated Polyvinyl Chloride) là ống cứng chịu nhiệt, đã thêm phản ứng Clorua, có tính năng chịu áp lực, chịu va đập, tăng độ bền cơ học, chịu ăn mòn tốt.
https://www.youtube.com/watch?v=yW4GNDxsZyM
1.2. Tiêu chuẩn áp dụng ở Hàn Quốc
Quy chuẩn pháp lý:
Trường hợp sử dụng áp lực trên 6kg/cm2, ống thép là ống các bon sử dụng ống thép các bon chịu lực (KSD3562 )
Ống đồng không hàn và hợp kim đồng( Ksd 5301) thì sử dụng ống đồng : Cơ bản là các thiết bị ống đồng
1.3 Tính năng ống C-PVC
1.3.1. Tính chống cháy vượt trội
Chất lượng | L.O.I (Giới hạn tỷ lệ Oxy) |
C-PVC | 60 |
면 | 16~17 |
PE | 17 |
PP | 18 |
PS | 18 |
PB | 18 |
자작나무 | 20 |
1.3.2. Tính ma sát thấp
Ống dẫn C-PVC có nhiệt độ điện trở bề mặt đối với dòng chảy chất lưu thấp hơn so với chất liệu ống dẫn khác nên rất hiệu quả để làm chất liệu cho ống
Chất lượng | C-factor |
C-PVC | 150 |
Ống thép | 130~140 |
Ống gang(4~12 năm) | 120 |
1.3.3. Tỷ lệ dẫn nhiệt và giãn nở thấp
Nguyên liệu ống dẫn C-PVC so với ống dẫn khác có sự giãn nở nhiệt/sự co lại ít và chắc chắn nên ít có hiện tượng bị cong, tỷ lệ truyền nhiệt thấp, là nguyên liệu ống dẫn sạch sẽ không kết tụ khí ẩm khi làm lạnh
1.3.4. Không đóng cặn
Nguyên liệu ống dẫn C-PVC là sản phẩm nhựa tổng hợp nên không lo bị gỉ sét và không có lớp gỉ, có tính bán vĩnh cửu và không cần bảo trì bảo dưỡng.
1.3.5. Tính thi công và kinh tế
Phương thức ống dẫn của vòi phun C-PVC có hiệu quả giảm phí nhân công hơn so với ống dẫn cũ do có chất liệu là nhựa tổng hợp được liên kết bằng keo nên nhẹ hơn ống kim loại và có tính ưu việt về gia công cũng như dễ thao tác..
1.3.6. Tính kế nối hoàn thiện
Phương thức ống dẫn C-PVC theo phương thức liên kết bằng keo nên phần trên đầu nối, Không có sự cản trở của dòng chảy chất lưu nên có tính vượt trội trong việc duy trì nguyên dạng về khả năng chuyển đổi chất lưu.
1.4. Tham khảo: C-PVC thí nghiệm
Kiểm tra
– Mặt ngoài có bụi than và không có cái sự thay đổi – Mặt trong không bị biến dạng – kiểm nghiệm gia áp ống ở 12 bar ( khoảng 12kgf/ ㎠ ) thì không có bất thường |
2. Hướng dẫn bảo quản chất lượng ống C-PVC
2.1. Kiểm tra thành phẩm trong kho
Đóng gói ống |
Ống C-PVC đ ư ợc đ ónggói nhập kho theo từng quy cách/ đơn vị bó ( bao Nilon ) nên có thể kiểm tra bằng mắt
Phụ kiện nối được đóng gói nhập kho theo đơn vị là thùng ( giấy) và Được ghi số lượng và quy cách trên mặt ngoài thùng |
|
Kiểm tra dán nhãn KFI |
Ở đoạn cuối của ống C-PVC được dán nhãn chứng nhận của cơ
kỹ thuất công nghê chữa cháy Hàn Quốc (KFI) và được dán 1 cái 1m( trong 1 bộ được 1 cái chứng nhận) |
2.2. Kiểm tra thời hạn nhập kho sản phẩm
In thông tin trên ống C-PVC | |
Hiện trạng in trên ống C-PVC ( quy chuẩn là 25mm)
Ống nhựa tổng hợp chống cháy Jungsan Aegang(Vòi tưới cây) Kết hợp 15-13 C-PVC Ống 1.2Mpa 49’C C=150 ASTM F442(SDR 13.5) 1”(25)*4m 20160000 lot. 20160000 00:00 MC# (Chỉ sử dụng ở những nơi đường ống được bảo vệ hoặc không tiếp xúc với ngọn lửa) |
Keo d án C-PVC ( Sử dụng cọ chuyên dùng C-PVC) | |
Keo dán C-PVC sử dụng cọ quét chuyên dụng C-PVC đươc KFI chứng nhận được cung cấp bởi nhà sản xuất.
Danh muc keo dán chứng nhận KFI của JONGSAN AIKANG WELD*ON 714/ 550 계열 /Oatey Orange Lava / Bailey 9611 |
2.3. Khi xử lý ống C-PVC cần chú ý căn bản sau
Chú ý khi gia công nhiệt
일반 PVC 보다 고온이 필요하므로 현장에서의 열가공은 금지한다.So với ống PVC thông thường thì cần nhiệt độ ổn định nên không được gia công nhiệt ở hiện trường |
|
Chú ý tránh tiếp xúc ánh sáng mặt trời
Trong trường hợp phải bảo quản ống và phụ kiện C-PVC ngoài trời phải có cách che đậy bằng bạc tránh tiếp xúc trực tiếp ánh sáng mặt trời chiếu vào |
|
Chú ý bị trầy xước
흠이나 긇힌 자국이 있는 파이프 및 연결구는 사용하지 않아야 하며, C-PVC배관에 직접 나사가공 하지 않는다. Tuyệt đối không được sử dụng ống và phụ kiên C-PVC có dấu trầy xước hoặc là bị nức, Không được bắt tán bu long trực tiếp vào ống dẫn nước |
|
Sử dụng máy cắt tốc độ cao bằng kim loại (khuyên dùng kim cương) Khi cắt ống, sử dụng máy cắt tốc độ cao bằng kim loại (để cắt ống đồng) hoặc máy cắt điện. Hãy cẩn thận. |
2.4. Những chú ý thông thường khi sử dụng sản phẩm C-PVC
Cấm bôi các sản phẩm hoá chất
Tránh sử dụng hoặc là sử dụng cho những sản phẩm có nguồn góc làm ảnh hưởng đến chất lượng ống C-PVC như là thuốc trừ sâu, dầu hoả, dung môi, axeton… |
|
Chú ý làm việc và xử lý dưới âm 10 độ
Trong trong vận chuyển chú ý kgong6 bị rơi hoặc là không được để công cụ trong ống và đặt biết trong mùa đông nhiệt độ giảm đột ngột nên phải xử lý thận trọng |
|
Hàn xong rồi mới thi công ống.
Khi thi công ống C-PVC trường họp cần phải hàn với vật liệu khác thì nhất định phải hoàn thành công tác hàn trước rồi sau dó mới thự hiện lắp ống C-PVC ( Khi thi công lắp ống trường hợp phát sinh tích tụ khí gas có tính gây cháy cao thì dễ bắt lừa từ mỏ hàn) |
|
Khi liên kết với phụ kiện cấm tác động mạnh
Trường hợp khó đưa vào đối với đường kính trên 50mm khi nối ống với phụ kiện phải hạn chế hành vi dùng búa cao su hoặc là thứ khác đóng ép vào. |
|
Trường hợp chôn dưới đất
Đối với đường thông thường: Tính từ mặt đất phải sâu hơi 1.2m và phải đặt ống CPVC vào trong ống bảo vệ bằng ống thép hoặc là ống PVC chụi lực và lắp đất Đường đị bộ : Tính từ mặt đất phải trên 1.2m lấp đất. |
|
Trường hợp để ngoài trời
Trường hợp nếu tất cả các ống chữa cháy ở ngoài ánh sáng sẽ làm giảm tuổi thọ và thời gian sử dụng ống thì Phải bảo vệ ống tránh khỏi ánh nắng trực tiếp chiếu vào bằng phim cách nhiệt hoặc là vật liệu cách nhiệt. |
2.5. Cách quản lý keo
Khi bảo quản keo ở nhiệt độ âm thì có thể bị cô đặc nên thường xuyen bảo quản keo ở nhật độ ấm
Hơn nữa nếu sử dụng keo bị co đặc để nối ống có thể bị xì nước hoặc là bị hở mối nối.
※ Sau khi mở nắp tốt nhất là nên sử dụng trong 1 ngày và thời hạn sử dụng là 1 năm kề từ ngày sản xuất.
Và tiếp nữatrong thành phần của keo bao gồm cả cọ nhưng mà nó có tính cháy cao và khi không được đậy kín
sẽ bị hư hỏng nên phải đậy kín nắp sao khi sử dụng
Keo đạt chuẩn | Keo bị cô đặc |
3.Phương pháp thi công ống C-PVC
3.1. Chuẩn bị sản phẩm/ Quản lý thi công ống C-PVC
Nối ống C-PVC là liên kết bằng keo ống và phụ kiện phải sạch sẽ nên nơi làm việc phải sạch sẽ và thoáng khí. Cường chế tạo
3.2. Cắt ống
-Tuyệt đối không được dùng ống và phụ kiện bị nức và có vết trầy xước và cắt vuông góc
-Máy cưa cố gắn sử dụng máy cưa tốc độ cao.
3.3. Làm sạch ba dớ ( bụi )
Sau khi cắt ống sử dụng dũa tẩy sạch các ba dớ ( bụi ) còn lại ở mặt ngoài của ống ( nếu không tẩy thì sau khi làm song có thể bị xi nước )
3.4. Lao sạch bụi/ba dớ và đánh dấu vào ống
– Lao bụi và ba dớ ở mặt trong và mặt ngoài của ống và phụ kiện bằng khăn khô
– Kiểm tra độ sâu tối đa của mối nối ở mặt ngoài của ống nối vào.
3.5. Trét keo ( bôi keo )
Khi bôi keo phải bôi keo bằng tay vào ống và phụ kiện và bôi khoảng 4-5 lần xung quanh ông và phụ kiện cố gắn lắp đầy keo vào khoảng hở của phụ kiện và trong trường bị dính ra ngoài thì có gắn cho sạch
3.6. Nối ống
Khi nối giữa ống và phụ thì phải xoay ½ vong tròn và đẩy sâu vào cho đến khớp nối và ( keo để keo lan đều ra ) sau khi liên kết chờ khoản 3 phút ( phòng trường hợp ống bị nghẹt )
3.7. Tuân thủ thời gian cứng
Thời gian cứng tuỳ theo từng quy cách và phải tuân thủ thời gian cứng hoàng thiện
– Trường hợp trước khi đủ độ cứng và thi công thì ống có thể bị hở và xì nước
4. Phương pháp kiểm tra thi công ống C-PVC
4.1 Kiểm tra độ kín mối nối
Sau khi thi công ống C-PVC Phải kiểm tra mối nối ngay tức thì và hình dáng mối nối có thể kiểm tra bằng mắt thường. Mối nối kiểm tra được bằng thước giữa ống và phụ kiện và độ dày của mối nối trên 2mm, khi nối bị thiếu keo thì có thể bị xì nước
4.2. Nguyên lý liên kết của keo dán ống
a)Gắn keo dính TS (gọi là phương thức Socket Welding or Bonding) là phương pháp gắn, ép bằng cách sử dụng dầu mỡ cho C-PVC dựa vào chất keo và tính đàn hồi của C-PVC ở phần Taper của cửa ra vào ống nối Fitting | |
b) Dựa vào việc tra keo vào ống và ống nối Fitting, các bề mặt tra keo tạo lớp dầu mỡ giãn nở khoảng 0.1mm, ống có khả năng gắn vào sâu bên trong (gắn đến cả không gian kịch của ống) | |
c) Không gian gắn cố định có nguyên lý gắn góc của CPVC/ không gian lưu động có nguyên lý gắn với 2 bước dối với không gian gắn keo dính. |
4.3 Thời gian cứng ( Thời gian chết keo )
– Sau khi ống được gọi là đạt được thời gian cứng trước khi thử áp thời gian thử áp phải được duy trì tối đa thiểu là 24 giờ đối với mùa hè / này đối với mùa đông. Trường hợp khong tuân thủ thừ gian cứng của ống và thử áp sẽ phát sinh trường hợp sẽ hở mối nối của ống.
– ĐẶt trưng của sản phẩm C-PVC nhiệt dưới âm 10 độ C không được thi công ( sản phẩm bị giòn và độ liên kết bị giảm ) |
4.4 Xát định độ sâu mối nối
4.5 Lắp đặt ty ( SUPPORT ) và cùng ống ( Hanger )
5. Liên kết với các vật liệu khác
5.1 Nối với vật liệu ống thép
1) Liên kết với vật liệu ống khác bằng mặt bích, măng song hoặc là phụ kiện khác | ||
2)khi nối nối ren ngoài thường xuyên kiểm tra bộ phận tiếp giáp cuối với đầu ra C-PVC và sử dụng keo cao su ( keo non ) và nối.
– Khi nối bằng đầu nối ren thì tuyệt đối cấp sử dung keo dính hoá chất ( ví dụ loctaitail) (3)Thông thườn dưới 50mm thì dùng nối ren, còn 65mm trở lên thì dùng mặt bích (4)Khi nối bằng mặt bích thì phải đặt Zoăng cao su ở giữa hai mặt bích ( Zoăng chuyên dùng C-PVC |
5.2. Liên kết roan nối ống ruột gà
1)Khi liên kết SP Thì liên kết bằng tán ren với ống C-PVC
2)Nối ren (SP) C-CPVC 25mm sau khi gỡ đầu vời sẽ liên kết với (SP) ống nối 3) Khi nối SP không được sử dung băng keo non và keo dính .Nếu dùng keo non thì có thể làm cản trở long đển cao su hoặc là sử dụng keo dính sẽ làm long đền cao su bị biến dạng. 4) Cấm vặn quá mức– Tránh làm vỡ long đền cao su và đảm bảo tính linh hoặt. |
6. Thử áp
6.1. Thử áp ống C-PVC làm theo nguyên lý thử áp lực nước
6.2. Trước khi gia áp hệ thống chữa cháy tự động thì xã hơi từ điểm bét phun xa nhất , điểm cao nhất và phải cho nước vào tư từ
6.3. Áp lực nước tiêu chuẩn là 12.3khf/cm3 (áp lực sử dụng tối đa của tiêu chuẩn thí nghiệm của ống chưa trông hệ thống ống tổng hợp chữa cháy ) không vượt quá 20kgf/cm2 và duy trì trên 24 giời.
6.4. Trong quá trình thử áp phát hiện bị xì nước hoặc là bị nức vỡ thì cắt ống rồi dùng ống rồi nối lại.
6.5. Khi tiến hành thử áp thì nhiệt độ xung quanh phải được cố định và đảm bảo hoàng thời gian cứng của keo
6.6. Khi sử dụng chất chống đông trong mua đông thì phải sử dụng thùng chứa chống đông
– khi sử dụng thùng chống đông hoá chất thì keo và C-PVC sẽ phản ứng và sẽ kết dính hơn.
6.7. Phát hiện lỗi ( Lỗi gián keo khi thi công)
Đề mục xì nước do thiếu chất kết dính | |||
Bị lỗi | Thi công hệ thống PCCC | Vị trí | Mối nối Co tee C-PVC 25mm |
Nguyên nhân | Khắc phục | ||
Thiếu chất kết dính C-PVC | Thoa đủ keo ở mặt ống và phụ kiện | ||
Khi nối ống không xoay đúng | Xoay 1/3 vòng tròn ống và đẩy |
Đề mục xì nước do thiếu chất kết dính | |||
Bị lỗi | Thi công hệ thống PCCC | Vị trí | Mối nối Co tee C-PVC 25mm |
Nguyên nhân | Khắc phục | ||
Thiếu chất kết dính C-PVC | Thoa đủ keo ở mặt ống và phụ kiện | ||
Khi nối ống không xoay đúng | Xoay 1/3 vòng tròn ống và đẩy |
Đề mục xì nước do thiếu chất kết dính | |||
Bị lỗi | Thi công hệ thống PCCC | Vị trí | Mối nối Co tee C-PVC 25mm |
Nguyên nhân | Khắc phục | ||
Thiếu chất kết dính C-PVC | Thoa đủ keo ở mặt ống và phụ kiện | ||
Khi nối ống không xoay đúng | Xoay 1/3 vòng tròn ống và đẩy |
Đề mục xì nước do thiếu chất kết dính | |||
Bị lỗi | Thi công hệ thống PCCC | Vị trí | Mối nối Co tee C-PVC 25mm |
Nguyên nhân | Khắc phục | ||
Bôi thiếu keo và phát sinh ba dớ đầu ống nên bị xì nước | Sau khi cắt ống phải làm sạch ba dớ | ||
Sau khi làm sạch ba dớ thì bôi keo sạch đầy đủ rồi đẩy vào |